CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PROMISE VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Dưới đây là bài viết cung cấp nội dung thông tin về Sau promise là gì đã được biên soạn bởi đội ngũ của chúng tôi
Promise được biết đến với ý nghĩa thông dụng nhất là hứa hẹn (động từ) hoặc lời hứa (danh từ). Cấu trúc promise trong tiếng Anh có thể đi kèm danh từ, động từ hoặc đứng đơn lẻ một mình.
1. Cấu trúc Promise – Vị trí của Promise trong câu
Promise có nghĩa là lời hứa hoặc hứa hẹn,… Đây là 1 động từ thường theo quy tắc, không có biến thể đặc biệt nào. Promise ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ (P2) đều được thêm -ed “promised”.
Các vị trí cơ bản của Promise trong câu như sau:
- Promise đứng sau chủ ngữ (S)
- Promise đứng trước tân ngữ (O)
- Promise đứng sau các trạng từ (adv)
Ex: I’ve just promised my mother better grades in the next exams. (Tôi vừa hứa với mẹ rằng sẽ được điểm cao hơn trong những bài kiểm tra sắp tới.)
→ Trong câu này, promise đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ thời gian “just”, đứng trước tân ngữ “my mother”
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
2. Các cấu trúc Promise trong tiếng Anh và cách sử dụng
2.1. Cấu trúc Promise + to Verb, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Promise + to do something có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm 1 việc gì đó. Đi sau Promise là động từ dạng TO VERB.
- Promise + (not) + to V – hứa sẽ (không) làm gì
Ex: Anna promises to follow Elsa’s instructions. (Anna hứa rằng sẽ nghe theo những lời hướng dẫn của Elsa.)
Ex: I promised Kien not to tell anyone about his secret. (Tôi hứa với Kiên là sẽ không nói bí mật của anh ấy cho bất kỳ ai.)
Tham khảo thêm: Big data là gì? Tất cả những điều bạn cần biết – TopDev
Ex: Her mom has promised to take her to the mall. (Mẹ cô ấy đã hứa là sẽ đưa cô ấy đến trung tâm mua sắm.)
2.2. Cấu trúc Promise + N, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Promise + something có nghĩa là hứa hẹn về 1 sự vật, sự việc gì đó. Đi sau Promise là NOUN, danh từ.
- Promise + something – hứa hẹn về điều gì
Ex: Let me see what I can do but I can’t promise anything. (Tôi sẽ xem mình có thể làm được gì nhưng tôi không hứa trước được điều gì cả.)
Ex: My teacher promised a surprising gift after the test. (Cô giáo của tôi hứa sẽ có 1 món quà bất ngờ sau bài kiểm tra.)
Ex: The ads promises a free summer trip. (Quảng cáo này hứa hẹn về 1 chuyến du lịch miễn phí.)
Xem thêm:
=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT
=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH
2.3. Cấu trúc Promise + mệnh đề, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Promise + mệnh đề có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm 1 việc gì đó. Đi sau Promise là mệnh đề S + V,
- Promise + (somebody) + (that) + S + V – hứa hẹn về điều gì, việc gì
Tham khảo thêm: Board game là gì? 8 thể loại phổ biến nhiều người chơi nhất
Ex: Dad promised me (that) he’d be home early tonight. (Bố hứa với tôi là tối nay ông ấy sẽ về nhà sớm.)
Ex: My teacher promised that he wouldn’t make us do homework. (Thầy giáo của tôi hứa rằng sẽ không bắt chúng tôi làm bài tập về nhà.)
Ex: My boss promised that he’ll give us a pay rise. (Sếp tôi hứa là ông ấy sẽ tăng lương cho chúng tôi.)
2.4. Cấu trúc Promise + O + N, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Promise somebody something có nghĩa là hứa hẹn sẽ cho ai cái gì hoặc hứa với ai về một sự việc gì đó. Đi sau Promise là tân ngữ O và danh từ.
- Promise + somebody + something – hứa hẹn với ai đó về điều gì, việc gì
Ex: Dad promised me a new ipad. (Bố hứa với tôi về 1 cái ipad mới.)
Ex: Jack promised Rose a big wedding. (Jack hứa với Rose về 1 đám cưới linh đình.)
Ex: Evans has promised his mom better grades. (Evans hứa với mẹ sẽ có điểm số tốt hơn.)
Xem thêm:
=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH
Tham khảo thêm: Webshopping là gì? Cảnh báo App … – Tienthudong24h.com
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
2.5. Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp, ý nghĩa và cách dùng
Khi chuyển cấu trúc Promise trong câu gián tiếp bạn có thể quy về 2 cấu trúc thường gặp nhất là
- Promise + to do + something – hứa hẹn sẽ làm điều gì, việc gì
- Promise + that + clause – hứa hẹn rằng …
Ex: “I’ll make you feel much better with my tea.”, the doctor said (Tôi sẽ khiến bạn cảm thấy khỏe hơn nhiều bằng trà của tôi, bác sĩ nói.)
→ The doctor promised to make me feel much better with her tea.
→ The doctor promised that she’d make me feel much better with her tea.
Ex: “I’ll be there in no time.”, the taxi driver told me. (Người lái taxi nói với tôi rằng sẽ đến đây ngay lập tức.)
→ The taxi driver promised to be here in no time.
→ The taxi driver promised me that he’d be here in no time.
3. Bài tập cấu trúc Promise và đáp án
Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc dùng cấu trúc promise.
- My parents promised (reward) ______ us a big pack of popcorn.
- Ariana promises that she (pay) ______ for her bill.
- My school promised (give) _____ gifts to excellent students.
- I promised (finish) _____ the project before Christmas.
- Cody promises (wash) ____ his clothes everyday.
- The workers promise their supervisor that they (not make) ____ the same mistake again.
- Keeping out of arguments is what they promise (do) ____.
- Trust me. I promise (call) ____ you tonight.
- Linh promised that she (visit) _____ her grandparents this week.
- I promise mom that I (clean) ____ the house right now.
Đáp án
- to reward
- will pay
- to give
- to finish
- to wash
- won’t make
- to do
- will call
- would visit
- will clean